Command Prompt (CMD) là ứng dụng sử dụng các lệnh code thực hiện các tác vụ nhất định trên Windows. Bài viết này mình sẽ cập nhật chi tiết các lệnh trong CMD bạn nên biết và thông dụng nhất.
Command Prompt – CMD là gì?
Command Prompt – CMD là ứng dụng dùng để chạy các lệnh trong Windows. CMD được tích hợp sẵn nhiều các câu lệnh khác nhau, chức năng của những câu lệnh đó là điều hành hệ thống tương tự như trên Terminal của Linux. Có thể coi CMD là một trình rút gọn của MS-DOS do đó nó tích hợp khác đầy đủ các câu lệnh từ MS-DOC.
Cách khởi động CMD trên Windows
Có nhiều các để khởi động cmd trên Windows, và mình cũng có một bài viết chi tiết về 04 cách mở command prompt (CMD) với quyền Administractor các bạn có thể tham khảo.
Lệnh CD trong CMD
Chức năng của lệnh CD là dùng để chuyển vị trí thư mục này đến một vị trí thư mục khác. Một số cấu trúc lệnh thường dùng
cd .
: vẫn ở nguyên tại thư mục hiện tạicd ..
: chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện tạicd /
: chuyển đến thư mục gốc của ố đĩacd <tên thư mục con>
: chuyển đến thư mục con bên trong thư mục hiện tạicd <đường dẫn đến thư mục>
: chuyển đến thư mục với đường dẫn là đường dẫn cho trước.
Để tăng hiệu suất phần cứng, tăng hiệu suất, giảm thiểu các xử lý phải thông qua CPU của máy tinh thì việc tìm hiểu Cache là gì là điều vô cùng cần thiết.
Nếu bạn muốn chuyển thư mục từ ổ địa này sang ổ địa khác thì cần phải thêm /ổ đĩa chuyển đến
Ví dụ: chuyển một mục ở ổ D sang ổ C với câu lệnh: cd /C C:<đường-dẫn-thư-mục-bất-kì>.
Lệnh PING
Lệnh Ping dùng để kiểm tra kết nối mạng của máy tính. Khi lệnh Ping chạy nó sẽ gửi các thông tin từ máy của bạn đi tới máy chủ, từ đó bạn có thể kiểm tra được đường truyền, tình trạng tốc độ đường truyền, và đường truyền có đang hoạt động hay không.
Cấu trúc lệnh: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]
- Ip: địa chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra kết nối mạng (có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính).
- /t: sử dụng để máy tính liên tục “ping” đến máy tính đích, bấm Ctrl +C để dừng.
- /a: nhận địa chỉ IP từ tên máy tính (host).
- /l: xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.
- /n: Xác định số gói tin gửi đi.
Lệnh Tracert
Lệnh Tracert có chức năng giúp bạn theo dõi quá trình truyền thông từ máy tính của bạn tới máy tính chủ. Bạn có thể xem được những thông tin gửi đi đó đi qua những router nào hay server nào,…
Cấu trúc lệnh: tracert ip/host
- ip/host: Địa chỉ ip/ tên máy tính.
Lệnh Move
Câu lệnh Move dùng để di chuyển file đến một thư mục mới, cũng cho phép bạn đổi tên file đó
Cấu trúc lệnh
move <tên file muốn chuyển> <tên thư mục đích đến \ tên file đích đến>
: di chuyển file đồng thời đổi tên.move <tên file muốn chuyển> <tên thư mục đích đến>
: di chuyển file đến thư mục đích và không đổi tên.
Lệnh Netstat
Lệnh Netstat có chức năng liệt kê các kết nối ra và vào máy tính của bạn.
Cấu trúc lệnh: Netstat [/a][/e][/n]
Với
- /a: Hiển thị tất cả kết nối, các cổng đang lắng nghe.
- /e: Thông tin thống kê Ethernet.
- /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối.
Lệnh Tasklist
Lệnh Tasklist sẽ liệt kê hết các tác vụ đang chạy trên hệ thống của bạn (bao gồm cả những tác vụ ẩn mà công cụ hiện đại hơn là Task Manager bị ẩn)
Cấu trúc lệnh: Tasklist
Lệnh Ipconfig
Lệnh Ipconfig có chức năng hiển thị cấu hình IP máy tính của bạn bao gồm: tên host, địa chỉ IP, DNS… Đây là lệnh được mình sử dụng nhiều nhất trong các lệnh trong cmd phổ biến.
Cấu trúc lệnh: ipconfig /all
Lệnh Shutdown
Lệnh Shutdown quen thuộc, như tên gói là dùng để khởi động hoặc tắt máy tính.
- Cấu trúc lệnh khởi động máy:
Shutdown -s -t [a]
- Cấu trúc lệnh tắt máy máy:
Shutdown -r -t [a]
Với a: thời gian tắt máy tính bằng giây.
Lệnh DIR
Lệnh DIR được sử dụng khi bạn muốn xem các file, folder.
Cấu trúc câu lệnh: DIR [drive:] [path][filename]
Với
- Path: Đường dẫn tới file, folder.
- Filename: Tên tập file.
Lệnh DEL
Lệnh Del cũng rất quen thuộc, dùng để xóa các file.
Cấu trúc câu lệnh: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] "file name"
Với
- /p: Hiển thị thông tin file trước khi xóa.
- /f: Xóa file có thuộc tính read-only.
- /s: Xóa file đó ở bất kì đâu trong tất cả các thư mục.
- /q: Cho phép xóa mà không cần hỏi.
- /a[[:]attributes]: Xóa theo thuộc tính file như R: Read-only files (file chỉ đọc), S: System files (file hệ thống), H: Hidden files (file ẩn).
- Xóa tất cả file thì dùng: *.*
Lệnh FTP
Lệnh FTP được dùng khi bạn muốn truyền tải file giữa các máy tính với nhau
Cấu trúc lệnh: ftp ip/host
Sau đó có giao diện hiện kết nối thành công với máy chủ.
Lệnh COPY
Lệnh copy dùng để thực hiện copy file từ mục này sang mục khác trong máy của bạn.
Cấu trúc lệnh: COPY "thư mục muốn copy" "thư mục muốn lưu file copy" /y
Với /y: Cho phép copy không cần hỏi.
Lệnh RD
Chức năng của lệnh RD là dùng để xóa các thứ mục (khác với lệnh DEL).
Cấu trúc câu lệnh: RD /s /q "thư mục muốn xóa"
Với
- /s: Xóa toàn bộ thư mục.
- /q: Cho phép xóa không cần hỏi.
Lệnh MD
Tác dụng của lệnh MD là để tạo một thư mục mới.
Cấu trúc lệnh: MD "đường dẫn lưu file cần tạo"\"tên thư mục cần tạo"
Ví dụ: md “D:\new2h
” (tạo mới thư mục new2h lưu trong ổ D).
Lệnh TASKKILL
Khi chạy lệnh Taskkill cho phép bạn tắt đi một ứng dụng đang chạy.
Cấu trúc lệnh: taskkill /f /im "ứng dụng".exe.
Ví dụ: taskkill /f /im cmd.exe
(lệnh tắt ứng dụng đang chạy cmd).
Lệnh REG ADD
Lệnh REG ADD giúp tạo và chỉnh sửa Registry.
Cấu trúc câu lệnh: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]
Với
- KeyName: Đường dẫn tới key.
- /v ValueName: Tên giá trị cần tạo.
- /t Type: Kiểu dữ liệu.
- /d Data: Giá trị value.
Lệnh REG DELETE
Sử dụng khi bạn muốn xóa value trong Registry.
Cấu trúc lệnh: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]
Với
[/v ValueName]: Tên value muốn xóa.
Lệnh REGEDIT.EXT
Lệnh REGEDIT sử dụng khi bạn muốn chạy loại file .reg.
Cấu trúc lệnh: Regedit.exe /s "địa chỉ chứa file .reg"
Với
/s: Cho phép chạy không cần hỏi.
Lệnh ATTRIB
Lệnh ATTRIB có chức năng quy định thuộc tính cho file, folder.
Cấu trúc lệnh: ATTRIB -a -s -h -r "file, folder" /s /d hoặc ATTRIB +a +s +h +r "file, folder" /s /d
Với
- Dấu +: Thêm vào thuộc tính.
- Dấu –: Bỏ đi thuộc tính.
- a: Archive (lưu trữ).
- s: System (thuộc tính hệ thống).
- h: Hidden (ẩn).
- r: Read- only (chỉ đọc).
- /s: thực hiện thêm/bớt thuộc tính đối với tất cả các file nằm trong thư mục và các thư mục con.
- /d: quy định thuộc tính cho thư mục và thư mục con.
Kết
Trên đây là chi tiết các lệnh trong CMD – Command Prompt bạn nên biết, và được sử dụng phổ biến. Nếu bạn có thắc mắc hay đóng góp đừng ngần ngại để lại một bình luận nhé.
New2h – Trần Ann